Đánh giá xe ô tô toyota wigo thế nào? Xe ô tô toyota wigo có thiết kế năng động, gọn gàng, động cơ vận hành một cách bền bỉ và mượt mà, xe còn giúp tiết kiệm được khá nhiều nhiên liệu giúp giảm chi phí. Hãy cùng tìm hiểu về đánh giá xe ô tô toyota wigo nhé!!!
Mục Lục
Ưu nhược điểm Toyota Wigo
Ưu điểm
- Thiết kế năng động, thể thao
- Gầm xe cao nhất phân khúc
- Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Động cơ đủ dùng, có độ vọt ở dải tốc thấp
- Vận hành bền bỉ, êm ái, ổn định
- Tiết kiệm nhiên liệu
- An toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
Nhược điểm
- Nội thất khá “thô”
- Trang bị công nghệ còn sơ sài, thua kém nhiều đối thủ
Mô tả / đánh giá chi tiết
Khung gầm, hệ thống treo
Toyota Wigo 2021 sở hữu hệ thống treo trước kiểu Macpherson và hệ thống treo sau kiểu trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn. Đây là một trong những hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị cỡ nhỏ. Phanh của xe sử dụng phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau.
Đầu xe
Ngoại thất của Toyota Wigo phiên bản mới được thay đổi theo hướng thể thao và thời thượng hơn.
Phần đầu xe với những đường nét dứt khoát, cắt xẻ mạnh tạo vẻ trẻ trung, cá tính hơn. Cụm lưới tản nhiệt được mở rộng hơn kiểu hình thang ngược, xu hướng nhất quán gần đây trên các mẫu xe của Toyota. Phần tạo hình lưới bên trong được đổi mới là những thanh nan chạy ngang, thiết kế kiểu tổ ong rất hiện đại.
Đuôi xe
Phần đuôi xe của Toyota Wigo 2021 không có quá nhiều thay đổi so với phiên bản cũ. Xe vẫn được trang bị cánh lướt gió, đèn báo phanh trên cao, cốp mở tay… Phần đèn hậu được tinh chỉnh một chút trông sắc nét và bắt mắt hơn so với phiên bản cũ.
Phiên bản mới này xe vẫn có camera lùi và được trang bị thêm 2 cảm biến đỗ xe.
Xem thêm Những đánh giá xe BMW X5 chi tiết và đầy đủ nhất
Gương, cửa
Gương chiếu hậu của Wigo 2020 cũng được thay đổi kiểu dáng với thiết kế góc cạnh hơn. Gương vẫn được tích hợp đèn báo rẽ và có thêm tính năng chỉnh điện thay vì chỉnh cơ ở phiên bản cũ.
Tay nắm cửa cùng màu với xe và không thay đổi so với bản cũ. Một điểm trừ của xe ở phần khóa cửa không nằm cùng với tay nắm mà lại ở trên thân cánh cửa.
Thiết kế mâm, lốp
Mâm xe Wigo được thiết kế đa chấu có kích thước 14 inch đi cùng với bộ lốp 175/65R14. Đây là kích cỡ có phần khá nhỏ hơn thường thấy ở các mẫu xe hạng A thế hệ cũ, hiện tại đa phần các mẫu xe đối thủ của Toyota Wigo đều đã được trang bị bộ mâm kích thước 15 inch.
Hộp số
Về hộp số, ở phiên bản số tự động, cần số Toyota Wigo là dạng cần số thẳng. Do đó nếu lần đầu cầm lái, bạn nên chú ý để tránh vào nhầm số.
Vô lăng
Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút. Điều này đem đến cảm giác lái đằm, dễ kiểm soát hơn, đặc biệt là khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số đối thủ cùng phân khúc.
Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống ghế
Ghế trên cả hai phiên bản AT và MT của Wigo đều được bọc nỉ và có thể điều chỉnh độ ngả bằng tay. Một điểm nổi bật của Toyota Wigo là việc bố trí không gian giúp cho hành khách luôn được thoải mái trên các cung đường. Khoảng cách giữa hai hàng ghế khá rộng, người ngồi hàng ghế hai có thể để chân một cách thoải mái nhất. Ngoài ra hàng ghế thứ hai cũng có thể gập hoàn toàn trong trường hợp cần một không gian để đồ lớn.
Chi tiết nội thất khác
Một số chi tiết nội thất nổi bật khác có thể kể đến như gương chỉnh điện, hệ thống hộc để đồ, để khay nước trang bị khắp xe, gương chiếu hậu trong có 2 chế độ ngày và đêm, tay nắm cửa trong xe mạ bạc, khoang hành lý phía sau rộng tới 60cm lớn nhất trong phân khúc…
Xem thêm Những đánh giá xe Toyota Vios chi tiết từ các chuyên gia phân tích
Tạm kết
Bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đánh giá xe ô tô toyota wigo cực kỳ bổ ích. Nếu như trong quá trình xem bài viết có bất cứ thắc mắc nào về đánh giá xe ô tô toyota wigo thì cùng giải đáp nhé!!!
Nhật Minh-Tổng hợp và bổ sung
Nguồn tham khảo: (danchoioto.vn, giaxere.vn, vnexpress.net, dantri.com.vn)