Đánh giá chevrolet aveo 2018 là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề đánh giá chevrolet aveo 2018. Trong bài viết này, otochevrolet.com.vn sẽ viết bài về Đánh giá chevrolet aveo 2018 sơ bộ về thông số kĩ thuật – chiếc xe giá mềm.
Mục Lục
Giới thiệu chung
Chervolet Aveo 2018 là mẫu xe có tiền thân từ người anh em là Deawoo Gentra, một hãng xe Hàn Quốc cũng khá nổi tiếng giai đoạn trước năm 2000, sau đấy được tập đoàn GM Motor của Mỹ mua lại vào tháng 10 năm 2002, đến năm 2006 hãng này cho ra mắt chiếc sedan có tính kinh tế cao là GM Deawoo Gentra. Nên mặc dầu nằm dưới cái tên Chevrolet xuất phát từ brand Mỹ nhưng Aveo lại có phần lai khá nhiều nét điệu đà của một chiếc xe Hàn.
trong Việt Nam, Aveo nằm tại phân khúc cạnh tranh cùng Kia Rio, Mitsubishi Attrage hay Huyndai i10 sedan. Nhờ vào giá bán khá mềm, Aveo là lựa chọn có phần ưu tiên hơn đối với các người tiêu dùng có mục tiêu mua xe để đáp ứng nhu cầu kinh doanh hay cả các khách hàng mong muốn có sự để dành chi phí hơn và khả năng bền bỉ dài hạn phục vụ cho xe gia đình.
Hiện Chervolet Aveo đang được lắp ráp , phân phối chính hãng tại Viêt Nam với giá từ 459 triệu đồng, cụ thể:
Chervolet Aveo LT : 459 triệu đồng
Chervolet Aveo LTZ : 495 triệu đồng
so với các đối thủ tại cùng phân khúc thì Aveo có giá bán mềm nhất , quan trọng Chervolet đều đặn áp dụng chương trình khuyến mãi lên đến 4. triệu đồng cho mẫu xe này. Với nhu cầu mua xe tại tầm giá nửa tỷ thì Chervolet Aveo là một xác định khá phù hợp.
Xem thêm: Đánh giá chevrolet spark 2019 sơ bộ làn gió mới trong phân khúc
Ngoại thất
Kích thước tổng thể của Chevrolet Aveo 2018 vẫn giữ nguyên so sánh với thế hệ cũ, cụ thể xe đạt những kích thước Dài x bao la x Cao lần lượt đạt 4..310 x 1.710 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở 2.480 (mm) khoảng sáng sủa gầm xe 130 (mm). Với các thông số kích thước này, Aveo có phần thua thiệc so sánh với đối thủ Kia Rio tuy nhiên so sánh với Huyndai i10 thì Aveo bự con hơn khá là nhiều. bên cạnh đó, Aveo có được bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5,03 (m), tốt nhất nhì phân khúc cho phép xe xoay sở tương đối tốt tại khu vực nội thành.
có khả năng thấy phần đầu xe thiết kế có nét cứng cáp theo phong cách xe Mỹ nhưng xen lẫn chút điệu đà của xe Hàn, phần nắp ca-pô nhô cao mãnh liệt với hai đường gân dập nổi, lưới tản nhiệt kép cỡ lớn với cấu trúc hình dạng tổ ong bị chia cắt bởi logo của hãng , viền mạ crôm xây dựng điểm nhấn. Cụm đèn pha to bản vuốt ngược dạng cánh chim cá biệt, tích hợp đèn báo rẽ, phía dưới là hốc đèn sương mù giúp tăng độ sáng khi di chuyển trên các đoạn đường tối. tất cả hệ thống đèn trước đều cung cấp bóng halogen dễ dàng
Hông xe không có sự phá bí quyết thiết kế so với thế hệ tiền nhiệm. một vài cụ thể nổi bật có thể kể đến như: đường gân nổi vuốt dọc từ hốc bánh xe trước ra tới cụm đèn hậu, tay tóm cửa mạ crom bóng, mâm đúc hợp kim 15 inch đi kèm với bộ lốp 185/55 dễ dàng có logo hãng đặt trong tâm bánh xe, gương chiếu hậu chỉ trang bị chỉnh/gập điện không tích hợp xi nhan báo rẽ, đặc điểm khá thua thiệt khi mà đa phần những đối thủ cùng phân khúc khi mà Hyundai i10 sedan 2018, Mitsubishi Attrage 2018 , Kia Rio 2018 đều được cung cấp công dụng này,…
phía sau đuôi xe, xe sở hữu một thanh trang trí mạ chrome sáng sủa bóng nổi bật tiếp liền với hai cụm đèn hậu, xây dựng điểm nhấn cá biệt, cụ thể này được kế thừa từ phiên bản trước đây. Hệ thống đèn hậu dùng tất cả bóng dây tóc halogen truyền thống, cho kỹ năng Quan sát tốt, tuy nhiên lại không đủ đi nét văn minh , gọn ghẽ.
Một điểm nhấn nổi bật là trên cả hai phiên bản LT , LTZ đều cung cấp bóng đèn LED phanh đằng sau nhằm tăng tính không gây hại, với bản LT nằm ngay giữa kính sau của xe, còn bản LTZ nổi bật hơn khi lắp trên cánh gió thể thao phía sau đuôi xe.
Nội thất
Đi vào bên tại, dễ thấy khoang lái được tối giản thiết kế để tiết kiệm tiền bạc. Vật liệu chính là nhựa cứng , nỉ. các ghế ngồi đều trang bị chất liệu nỉ sáng sủa màu, nhược điểm của loại ghế này là khá nóng khi nhiệt độ ngoài trời cao và dễ bám bẩn.
Xem thêm: Đánh giá chevrolet trailblazer 2018 thiết kế thể thao không kém phần sang trọng
Ghế lái và ghế hành khách trước thiết kế ôm sát hông người lái tạo cảm giác cam kết và dễ chịu cho bác tài, riêng ghế lái chỉnh cơ 6 hướng , cộng thêm bệ tì tay giúp người lái đỡ mỏi khi di chuyển trong thời gian dài.
Trần xe khá cao cùng chiều dài cơ sở đạt 2.480mm giúp cảm thấy dễ chịu cả ở hàng ghế trước , sau kể cả các người to cao trên 1m75, điển hình như tôi đã từng trãi nghiệm tại chiếc xe này.
Bảng tablo thiết kế dạng đối xứng dang rộng rãi ra hai bên cho cảm giác phổ biến hơn cho chiếc xe, nổi bật với một đồng đại dương hiển thị thời gian ngay phía trên cùng khu trung tâm. Vô-lăng 4. chấu trợ lực thủy lực tích hợp một số nút bấm căn bản như nghe gọi thiết bị cầm tay , một số tùy chỉnh giản đơn, đáng tiếc vô-lăng không nên bọc da, điểm trừ này khiến người lái có vẻ đau tay khi di chuyển trên quãng đường dài.
Cụm đồng hồ analog đơn giản, thông báo toàn diện các thông số như vòng tua máy, nhiệt độ động cơ, nhiên liệu, tốc độ, kèm theo một màn hình LCD nhỏ dại hiển thị một số thông tin khác, tuy nhiên đồng hồ này có chất lượng màu kém , không sắc nét sẽ gây không thoải mái cho những người mắt yếu.
trang bị tiện nghi
vô cùng căn bản, nếu so với các đối phương thì Aveo còn khá lạc hậu khi danh sách không gây hại chỉ gồm một số tính năng nổi bật như : hệ thống âm thanh 6 loa, đầu đọc đĩa CD, kỹ năng kết nối AM/FM, phát nhạc định dạng MP3 và liên kết chặt chẽ AUX, hệ thống điều hòa nhiệt độ 2. vùng/chỉnh tay,…. trong khi đấy những đối thủ như Hyundai i10 sedan, Kia Rio,…đều đã được trang bị các chức năng hiện đại hơn như đầu DVD cho phép liên kết chặt chẽ Bluetooth/Apple CarPlay/Android Auto, điều hòa hai vùng độc lập hay khởi động bằng nút bấm Start/stop,…
Bù lại, khoang hành lý xe Chevrolet Aveo LTZ 2017 với sức chứa hơn 300 lít hỗ trợ bạn dễ chịu mang theo các hành lý cần thiết , nhiều hộc đựng đồ bao quanh xe tiện ích cho một chuyến dã ngoại cùng gia đình.
Vận hành , an toàn
Về sức mạnh động cơ thì cả 2. phiên bản Chevrolet Aveo LT và LTZ đều sử dụng chung động cơ thế hệ mới E-TEC II 1.4L cho công suất cực đại 9. Hp trong vòng tua 6.200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 128Nm trong 3.000 vòng /phút. Động cơ của Chevrolet Aveo 2018 được cải tiến giảm tối đa độ ồn làm cho hành khác cảm nhận thấy thoải mái ngay cả khi xe chạy ở vận tốc cao, điều này tôi đã từng được trãi nghiệm qua. Tuy sức mạnh động cơ không quá lớn nhưng bù lại xe khá để dành nhiên liệu chỉ với 6,6 lít/100 km đường hỗn hợp.
các trang bị an toàn trên Chevrolet Aveo LTZ 2018 rất cơ bản bao gồm: hệ thống túi khí hàng ghế trước (02 túi khí), dây đai an toàn trên những ghế ngồi, hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
Đánh giá chung
mặc dầu được định vị ở phân khúc sedan hạng B tuy nhiên chúng ta có thể thấy rằng Aveo thật sự thua thiệc khá là nhiều so với những địch thủ cùng phân khúc từ các trang bị bên ngoài cho đến bên tại nội thất, tiện nghi, không gây hại,…Chevrolet chưa thực sự đầu tư cho mẫu xe này, nếu như không gỡ gạt bằng mức giá bán khá cạnh tranh so với các đối thủ tại phân khúc thì Aveo khó xây dựng nên sự cân bằng về doanh số so sánh với các đối thủ cùng phân khúc, hy vọng Chevrolet sẽ làm điều gì đó mới mẽ cho thế hệ kế nhiệm của mẫu xe này để mang lại cho bạn một sự xác định thực đáng giá hơn. nói chung là, nếu như không xét nhiều về những công dụng tiện nghi, an toàn của xe mà người tiêu dùng muốn có được một chiếc sedan có giá bán mềm, brand xe Mỹ, bền bỉ, ít tiền bạc sửa chữa thì Chevrolet Aveo 2018 cũng có thể được xem xét phần nào.
Chỉ số KỸ THUẬT
Chevrolet Aveo / Gentra 1.4L LT459 triệu | Chevrolet Aveo / Gentra 1.4L LTZ495 triệu | Chevrolet Aveo LT 1.5 MT445 triệu | Chevrolet Aveo LTZ 1.5 AT481 triệu |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4..00 | Số cửa sổ 4..00 | Số cửa sổ 4..00 | Số cửa sổ 4..00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1399.00L | Dung tích động cơ 1399.00L | Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 9.00 mã lực và tại 6200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 9.00 mã lực và trong 6200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 8.00 mã lực , trong 5600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 8..00 mã lực và tại 5600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại 128.00 Nm , trong 3000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 128.00 Nm và tại 3000 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 5..00 cấp | Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay một vùng | Điều hòa Chỉnh tay một vùng | Điều hòa 1 vùng | Điều hòa 1 vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí |
Nguồn: www.danhgiaxe.com