Hiện tại ở Việt Nam xuất hiện rất nhiều Các mẫu xe ô tô tầm trung. Để có thể lựa chọn cho mình một chiếc xe phù hợp thì bài viết bên dưới đây sẽ giúp bạn có những tiêu chí lựa chọn hợp lý
Trong bài viết bên dưới đây mình vừa giới thiệu sơ lược tới các bạn Các mẫu xe ô tô tầm trung. Hãy cùng mình theo dõi bài viết bên dưới nhé !
Mục Lục
Các tiêu chí liên quan đến quyết định mua xe
Nhu cầu sử dụng ô tô làm phương tiện đi lại ngày càng nhiều, theo chỉ số đã được đo đạt doanh số trong ngành ô tô năm nay cao hơn nhiều lần so sánh với những năm trước. Theo đó số người quan tâm đến các thương hiệu và hãng xe ngày càng nhiều. Có rất nhiều yếu tố và tiêu chí nhận xét về chất lượng của xe, nó liên quan nhiều đến quyết đinh mua của người tiêu dùng. Vậy những tiêu chí đấy là gì?
Giá xe
Trên thị trường có rất nhiều hãng xe khác nhau cho khách hàng lựa chọn, mỗi hãng xe có Ưu và nhược điểm không giống nhau. tùy thuộc vào năng lực tài chính có thể chi trả của bạn là gồm bao nhiêu để chọn lựa một chiếc xe trong phân khúc thích hợp.
Trước khi mua các bạn phải cần phải lên chi tiết ngân sách, các khoản phí phát sinh khi mua xe rồi mới chọn hãng xe, thương hiệu và kiểu dáng.
Mục đích dùng – Các mẫu xe ô tô tầm trung
Khi quyết định nên mua xe ô tô hãng nào các bạn cần nắm rõ ràng rõ mục đích sử dụng của mình là gì? Ô tô được mua sử dụng với nhiều mục đích không giống nhau, có người mua xe để di chuyển, có người mua xe để phục vụ công việc,…Tùy thuộc vào từng mục tiêu sử dụng sẽ có những chiếc xe hợp nhất.
VD như nếu như mục tiêu mua xe của bạn dùng để di chuyển đường xa, có độ bền cao thì nên chọn những thương hiệu xe được biết đến từ Nhật Bản như: Toyota, Honda,…Còn mục tiêu của bạn để phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày, có thiết kế đẹp thì có thể tham khảo hãng xe: Mazda, BMW,…
An toàn dùng
Khi mua xe Mục đích chính là di chuyển vì thế các bạn cần chọn lựa những chiếc xe bảo đảm độ an toàn dùng cao. Xe có hệ thống an toàn tốt, trang thiết bị như camera cảm biến, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD hay cân bằng điện tử ESC, túi khí và dây đai đạt chuẩn.
Mỗi một hãng xe không giống nhau sẽ có chỉ số an toàn không giống nhau. Xe càng cao cấp thì thông số an toàn càng lên cao.
1. Toyota Vios: Giá từ 470 – 570 triệu đồng – Các mẫu xe ô tô tầm trung
Với những khách hàng yêu thích thương hiệu Toyota của Nhật Bản và có trong tay dưới 600 triệu đồng thì Toyota Vios là một lựa chọn sáng giá.
Đầu năm 2020, Toyota đã giới thiệu phiên bản Vios nâng cấp với mức giá xe từ 470 triệu đến 570 triệu đồng. Vios đời mới có ngoại thất bắt mắt hơn, nội thất tiện nghi rất đầy đủ hơn với chìa khoá khởi động thông minh, đầu DVD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, làm chủ lực kéo… Hệ thống an toàn cũng được gia tăng lên 3 túi khí.
Toyota Vios sử dụng động cơ 2NR-FE, 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, sản sinh công suất cực đại 107 mã lực và mô-men xoắn tối đa 140 Nm, liên kết với hộp số vô cấp CVT với 7 cấp số ảo giúp xe vận hành êm ái và giảm thiểu lượng khí thải phát ra từ môi trường. Năng lực tiêu hao nhiên liệu của Vios cũng rất đáng mơ ước (chỉ 5,8 lít/100km).
Ưu thế của Toyota Vios khi so với đối thủ Honda City, Hyundai Accent, Mazda 2: Kiểu dáng đẹp, lành, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Xe bền bỉ, ít hỏng vặt, thay thế phụ tùng hay bao dưỡng rất rẻ, tiết kiệm nhiên liệu và “vô địch” về giữ giá.
Với thiết kế phù hợp với số đông người dùng, đi kèm mức giá cạnh tranh, Vios đang là mẫu xe đắt khách nhất phân khúc hạng B cũng giống như toàn thị trường ô tô tại đất nước ta.
2. Mazda 2: Giá từ 479 – 619 triệu đồng
Mazda 2 (sedan và hatchback) là mẫu xe hạng nhỏ (B) cạnh tranh với Toyota Yaris, Ford Fiesta, Toyota Vios, Honda City, Honda Jazz…
Mazda 2 2020 được ra mắt trong tháng 3 năm 2020 với nhiều nâng cấp về thiết kế và công nghệ. Mazda 2 sử dụng động cơ xăng 1.5L, công nghệ cam kép DOHC. Mẫu xe này có 4 phiên bản sedan và 3 phiên bản hatchback.
Mazda 2 2020 dùng khối động cơ Skyactiv-G 1.5L độc quyền của Mazda ứng dụng công nghệ phun xăng trực tiếp, cho công suất 109 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Kết hợp với đấy là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước cho cảm xúc lái chuẩn xác, vào số nhanh, mượt cùng năng lực điều hướng tốt.
Về tính năng an toàn, Mazda 2 có phần nhỉnh hơn so sánh với Toyota Vios. Bên cạnh các trang bị an toàn chuẩn mực như: Phanh ABS/EBD/BA, Mazda 2 mới được tăng cường cân bằng điện tử (DSC), công nghệ chống trượt (TCS), đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS), hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA), khóa cửa tự động trẻ em, camera lùi, 2 túi khí, cảnh báo chống cướp. đáng chú ý, các phiên bản Premium của Mazda2 2020 được trang bị hệ thống an toàn chủ động thông minh “i- Activsense” với các tính năng an toàn cao cấp nhất trong phân khúc như trên CX5 và CX8.
3. Mitsubishi Xpander: Giá từ 555 – 630 triệu đồng – Các mẫu xe ô tô tầm trung
Mitsubishi Xpander là mẫu xe đa dụng MPV lai SUV 7 chỗ, cạnh tranh với Suzuki Ertiga, Toyota Rush. Chính thức ra mắt tại đất nước ta ngày 08/08/2018, Xpander rất nhanh nhận được sự quan tâm của đông đảo người tiêu dùng.
Mẫu xe hiện nay có giá bán khởi điểm từ 555 triệu đồng. Xpander đang bán rất chạy tại nước ta, luôn có mặt trong top 10 xe bán chạy nhất thị trường (thậm chí đang vươn lên top đầu).
Về năng lực vận hành, Xpander dùng động cơ MIVEC 1.5L, 4 xy-lanh, DOHC, công suất cực đại 104 mã lực ở 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước.
Mitsubishi Xpander về căn bản cũng được trang bị khá rất đầy đủ về tính năng an toàn khi hệ thống phanh đã được tích hợp thêm ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc… Điểm trừ của mẫu này là xe vẫn chỉ được trang bị 2 túi khí, hệ thống phanh đĩa/ tang trống.
4. Suzuki Ertiga: Giá từ 499 – 559 triệu đồng
Suzuki Ertiga 7 chỗ là dòng xe đa dụng MPV của thương hiệu Suzuki, Nhật Bản. Phiên bản mới Ertiga 2020 đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam từ cuối tháng 6/2019 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Mẫu MPV 7 này đã tạo nên một làn gió mới cho phân khúc xe đa dụng với mức giá rất thu hút.

Suzuki Ertiga 2020 sử dụng động cơ xăng K15B 1.5L 4 xy-lanh, cho công suất tối đa khoảng 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 138 Nm từ 4.400 vòng/phút. Đi kèm với động cơ là hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Đề cao tính thực dụng nhưng Suzuki Ertiga vẫn trang bị những tính năng an toàn thiết yếu cho khách hàng gồm: 2 túi khí hàng ghế trước, chống bó cứng phanh ABS và phân bổ lực phanh điện tử EBD, camera lùi và 2 cảm biến phía sau.
Dù thiết kế đã được nâng cấp tuy nhiên có lẽ Ertiga vẫn chưa thực sự hấp dẫn, và ưu thế của mẫu xe này vẫn là giá bán cùng thiết kế 7 chỗ ngồi.
Xem thêm : Điểm danh những thương hiệu xe ô tô của nước Pháp
Xem thêm : Tổng hợp các hãng xe của Pháp và lịch sử hình thành
Tạm kết :
Bài viết trên đây mình vừa giới thiệu tới các bạn Các mẫu xe ô tô tầm trung. Cũng như tìm hiểu về các tiêu chí khi bạn lựa chọn mua 1 chiếc xe ô tô. Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức để lựa chọn cho mình 1 chiếc xe ưng ý. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết !
Vũ – Tổng hợp, chỉnh sửa (Nguồn tổng hợp: thanhnien.vn, thethao247.vn, … )